1. Thang đo danh nghĩa (thang đo dịnh danh) – Nominal
Các con số chỉ dùng để phân loại các đối tượng, chúng không mang ý nghĩa nào khác. Về thực chất thang đo danh nghĩa là sự phân loại và đặt tên cho các biểu hiện và ấn định cho chúng một con số ký hiệu tương ứng. Ví dụ: Trong bảng khảo sát có câu hỏi “Bạn đang công tác tại phòng ban nào trong công ty”. Các đáp án là:
- Phòng kinh doanh
- Phòng marketing
- Phòng nhân sự
- Phòng kế toán
Thang đo danh nghĩa giúp bạn quy ước các cá nhân trả lời câu hỏi này thành các biểu hiện có thể có của biến “Phòng ban làm việc”. Bạn có thể quy ước đặt Phòng kinh doanh = 1, Phòng marketing = 2, Phòng nhân sự = 3, Phòng kế toán = 4. Những con số này mang định danh vì rõ ràng bạn không thể cộng chúng lại hoặc tính ra giá trị trung bình của “Phòng ban làm việc”. Người nghiên cứu hay nhầm lẫn giữa thang đo định danh và thang đo thứ bậc, nên nói theo một cách dễ hiểu, các giá trị trong thang đo định danh sẽ không có sự sắp xếp tăng giảm theo thứ tự, các giá trị đều ngang vai trò với nhau.
Các câu hỏi hay gặp trong nghiên cứu:
- Giới tính (Nam, Nữ)
- Phòng ban làm việc (Marketing, Nhân sự, Kinh doanh, Kế toán…)
- Nghề nghiệp (Công nhân, Bác sĩ, Kỹ sư, Nông dân, Giáo viên…)
2. Thang đo thứ bậc – Ordinal
Tương tự thang đo định danh, tuy nhiên các con số lại được sắp xếp theo một quy ước nào đó về thứ bậc, về sự hơn kém, nhưng ta không biết được chính xác khoảng cách giữa chúng. Điều này có nghĩa là bất cứ thang đo thứ bậc nào cũng là thang đo danh nghĩa nhưng không thể suy ngược lại rằng thang đo danh nghĩa là thang đo thứ bậc. Ví dụ: Trong bảng khảo sát có câu hỏi “Bạn hài lòng như thế nào về chất lượng dịch vụ viễn thông của Viettel?”. Các đáp án là:
- Không hài lòng
- Bình thường
- Hài lòng
Với câu hỏi này bạn có thể quy ước các cá nhân trả lời theo 3 biểu hiện của sự hài lòng. Nghĩa là bạn có thể đo lường người được phỏng vấn theo mức độ họ hài lòng với chất lượng dịch vụ viễn thông Viettel. Đặt Không hài lòng = 1, Bình thường = 2, Hài lòng = 3. Ở đây chúng ta đã sắp xếp mức độ hài lòng tăng dần theo con số ký hiệu, sự hài lòng tăng lên bậc cao hơn, giá trị con số đại diện cũng tăng lên. Người có câu trả lời được mã hóa bởi số 3 sẽ có mức độ hài lòng cao hơn người mang số 2 hoặc số 1. Tuy nhiên, chúng ta không biết được là người đó hài lòng gấp 2 lần hay gấp 5 lần hoặc chỉ là hài lòng hơn những người ở mức 1 một chút mà thôi. Tính thứ bậc của thang đo thể hiện ở việc giá trị, đáp án trả lời được sắp xếp theo một thứ tự tăng hoặc giảm. Ở ví dụ trên, sự hài lòng tăng dần, con số cũng tăng dần, ngoài ra bạn cũng có thể ký hiệu sự hài lòng tăng dần, các con số giảm dần. Điểm khác biệt dễ thấy nhất, thang đo thứ bậc giống với thang đo định danh, tuy nhiên giá trị sẽ có sự sắp xếp tăng giảm.
Các câu hỏi hay gặp trong nghiên cứu:
- Độ tuổi (Dưới 18, Từ 18 – 30, Từ 31 – 50, Trên 50)
- Thâm niên làm việc (Dưới 1 năm, Từ 1 năm đến dưới 3 năm, Từ 3 năm trở lên)
- Thu nhập (Dưới 3 triệu, Từ 3 triệu đến dưới 7 triệu, Từ 7 triệu đến dưới 10 triệu, Trên 10 triệu)
3. Thang đo mức độ – Scale
Là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho biết khoảng cách giữa các thứ bậc. Thường trong nghiên cứu, thang đo này là một dãy các chữ số liên tục và đều đặn từ 1-5, hay từ 1-7, từ 1-10. Dãy số này có 2 cực ở 2 đầu thể hiện trạng thái đối nghịch nhau. Ví dụ như 1 là rất không đồng ý, 5 là rất đồng ý; 1 là rất không thích, 7 là rất thích… Ví dụ: Trong bảng khảo sát có câu hỏi “Đánh giá tầm quan trọng các yếu tố sau đây trong cuộc sống của anh/chị”. Các đáp án là:
Có thể thấy rằng, trong việc đo lường thái độ hay ý kiến thì thang đo mức độ cung cấp nhiều thông tin hơn so với thang đo thứ bậc. Sự hơn kém được quy ra các con số liên tiếp nên có thể phần nào đánh giá được mức độ tại từng điểm thang đo.
Thang đo mức độ còn dùng để đo độ lớn, ví dụ như các câu hỏi dưới đây:
- Chiều cao của anh chị là ……. mét.
- Cân nặng của anh chị là …… kg.
- Bạn có bao nhiêu chiếc áo sơ mi: …… chiếc.
Các câu hỏi hay gặp trong nghiên cứu:
- Câu hỏi dạng thang đo Likert 1-5, 1-7, 1-9…
- Câu hỏi dạng để trống và điền vào một con số: Cân nặng của bạn là … (kg); Số thành viên trong gia đình của bạn là … (thành viên); Số tín chỉ bắt buộc bạn phải hoàn thành để tốt nghiệp ra trường là … (tín chỉ)…